Biên bản hủy hợp đồng là văn bản được áp dụng để thực hiện một thỏa thuận để chấm dứt việc thực hiện một giao dịch nào đó. Vậy mẫu biên bản hủy hợp đồng gồm những điều khoản nào? Trường hợp nào thì được chấm dứt hợp đồng. Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết sau “Biên bản hủy hợp đồng cập nhật nội dung theo quy định mới“.
Nội dung chính
Mẫu biên bản hủy hợp đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỦY HỢP ĐỒNG
HỢP ĐỒNG……………..
Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………. thành phố.
Bên bán (sau đây gọi là Bên A):
Tên tổ chức:………………………………………………………………………………………………………………….
Trụ sở:………………………………………………………………………………………………………………………….
Quyết định thành lập số:……………………ngày…….tháng……..năm……….do………………..cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……….ngày…….tháng……..năm……….do……..cấp.
Số Fax:…………………………………………………….Số điện thoại:……………………………………………
Họ và tên người đại diện:………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày:…………………………………………………………………………………………………………………….
Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………. thành phố.
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:…….ngày……..do………..lập.
Bên mua (sau đây gọi là Bên B):
Tên tổ chức:…………………………………………………………………………………………………………………
Trụ sở:………………………………………………………………………………………………………………………..
Quyết định thành lập số:…………ngày…….tháng……..năm……….do……………cấp.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….ngày……..tháng………năm…….do………..cấp.
Số Fax:…………………………………………………….Số điện thoại:…………………………………………
Họ và tên người đại diện:……………………………………………………………………………………………..
Chức vụ:…………………………………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………………….
Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………. thành phố.
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:…….ngày……..do………..lập.
Nguyên trước đây hai bên A và B có ký Hợp đồng……………..được…………….chứng nhận (chứng thực) ngày………, số……., quyển số……… Theo đó, bên A bán cho bên B tài sản.
Nay hai bên đồng ý thực hiện biên bản hủy Hợp đồng nêu trên với các thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Nội dung thỏa thuận hủy bỏ
Ghi cụ thể nội dung thỏa thuận trong biên bản hủy bỏ Hợp đồng liên quan đến tài sản như:
…………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Việc nộp lệ phí chứng thực
Lệ phí chứng thực biên bản hủy Hợp đồng này do Bên….chịu trách nhiệm nộp.
Điều 3. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;
Trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cam đoan của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong biên bản hủy Hợp đồng này;
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- Các cam đoan khác:……
Điều 5. Điều khoản cuối cùng
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
- Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.
Người có thẩm quyền chứng thực
- Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
- Hai bên đã nghe Người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong biên bản hủy Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.
Hợp đồng này có hiệu lực từ……………
BÊN A BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Tải về tại đây: bien-ban-huy-hop-dong-1
Trường hợp được hủy hợp đồng
Theo quy định Bộ luật Dân sự 2015, có 3 trường hợp được tiến hành lập biên bản hủy Hợp đồng:
- Huỷ bỏ hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụ (tại Điều 424 Bộ luật Dân sự 2015)
Có thể hiểu chậm thực hiện nghĩa vụ là việc một bên không hoặc chậm trong việc thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong thời gian quy định.
Ngoài ra, nếu trong thỏa thuận, các công việc trong hợp đồng phải thực hiện trong một thời gian nhất định mới đạt được mục đích của hợp đồng. Nhưng quá thời gian nêu trên mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hay thực hiện không đủ.
Trong trường hợp này, bên bị chậm thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu thực hiện hủy hợp đồng.
- Huỷ bỏ hợp đồng do không có khả năng thực hiện (tại Điều 425 Bộ luật Dân sự 2015)
Khi một bên không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng khiến mục đích Hợp đồng không đạt được thì bên còn lại có thể yêu cầu thực hiện biên bản hủy Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
- Huỷ bỏ hợp đồng trong trường hợp tài sản bị mất và bị hư hỏng (tại Điều 426 Bộ luật Dân sự 2015)
Khi một bên làm mất hoặc hư hỏng tài sản – đối tượng của hợp đồng thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng, đồng thời đòi bồi thường thiệt hại bằng tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất và bị hư hỏng hoặc theo thỏa thuận.
Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng
Khi một hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng đó không còn hiệu lực kể từ thời điểm hai bên ký kết biên bản hủy Hợp đồng.
Theo đó, các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Sau khi trừ đi các chi phí hợp lý trong quá trình thực hiện hợp đồng và bảo quản tài sản, thì các bên vi phạm phải bồi thường cho bên bị thiệt hại (nếu có).
Trên đây là Biên bản hủy hợp đồng cập nhật nội dung theo quy định mới do daiabank.com.vn đã tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Hy vọng rằng với những chia sẻ trên đây sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin cần thiết nhé!