Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thường dùng trong việc đăng ký kết hôn hoặc mục đích khác. So với mẫu cũ, Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo Thông tư 04 của Bộ Tư pháp đã có sự thay đổi. Cùng tham khảo qua bào viết dưới đây bạn nhé!
Nội dung chính
Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất
UBND xã/phường:……………Quận/huyện:……………….
Tỉnh/thành phố:……………. Số:………../UBND-XNTTHN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
…………….., ngày……tháng…….năm……..
GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Xét đề nghị của ông/bà: …….về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho ………………………….
XÁC NHẬN:
Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………
Giới tính: ……….Dân tộc: ………Quốc tịch:……………………………………………….
Giấy tờ tùy thân:………………………………………………………………………………..
Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………….
Trong thời gian cư trú tại……..từ ngày … tháng … năm …, đến ngày … tháng … năm……..
Tình trạng hôn nhân:…………………………………………………………………………
Giấy giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng
kể từ ngày cấp, được sử dụng để: …………………………………………………………
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Tải về tại đây: giay-xac-nhan-tinh-trang-hon-nhan
Hướng dẫn viết mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đúng chuẩn
Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn cụ thể cách viết và những điều cần lưu ý khi khai Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Cụ thể như sau:
1. Mục “kính gửi”
Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định, thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về UBND cấp xã. Theo đó, mục kính gửi ghi là UBND xã, phường, thị trấn.
2. Mục “Nơi cư trú”
Ghi theo địa chỉ cư trú hiện nay của người muốn được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Với công dân Việt Nam đang cư trú trong nước:
- Không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
- Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú
Với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
3. Mục “giấy tờ tùy thân”
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
4. Mục “Trong thời gian cư trú tại”
Khai trong các trường hợp:
- Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;
- Người yêu cầu đề nghị cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.
- Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.
5. Mục “Tình trạng hôn nhân”
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước:
- Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”.
- Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
- Người yêu cầu đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.
- Nếu là trường hợp chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987. Vẫn chung sống với nhau mà chưa đăng ký kết hôn thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”.
- Nếu đang có vợ/chồng thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… theo Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…”.
- Trong trường hợp có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết theo Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
6. Mục “Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”.
Ghi rõ mục đích sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, lưu ý không được để trống.
Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải ghi rõ họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định làm thủ tục kết hôn.
7. Những lưu ý khác cần chú ý
Trong trường hợp, nơi cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài là Cơ quan đại diện thì cần phải lưu ý những điểm sau đây:
- “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu;
- “Tình trạng hôn nhân” được xác định theo Sổ đăng ký hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý.
- “Trong thời gian cư trú tại:… từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…” ghi theo địa chỉ, thời gian cư trú thực tế tại nước ngoài.
Trên đây, daiabank.com.vn đã tổng hợp và chia sẻ đến các bạn mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất. Đây là loại giấy tờ rất cần thiết trong những thủ tục như kết hôn, mua bán nhà đất, giao dịch tài sản, thế chấp,….