Hợp đồng mua bán hàng hóa là một trong những hợp đồng phổ biến được áp dụng đối với các giao dịch mua bán hàng hóa. Mà mọi đối tượng khác nhau đều có thể xác lập dạng hợp đồng này để đảm bảo tính pháp lý và tránh các tranh chấp có thể phát sinh về sau. Vậy mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa có những điều khoản nào?
Nội dung chính
Hợp đồng mua bán theo mẫu dùng chung cho doanh nghiệp và cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
**********
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Hợp đồng số: ……../2020/HĐMB
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….. Tại:……………………………………………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (Bên A)
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………..
Điện thoại:…………………………………………. Fax: …………………………………..
Tài khoản số:…………………………………………………………………………………..
Mở tại ngân hàng:…………………………………………………………………………….
Đại diện là:…………………………………………………………………………………….
Chức vụ:……………………………………………………………………………………….
Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số:……… ngày…. tháng…….. năm…….
Do……………………………………..chức vụ…………………………..ký.
BÊN MUA (Bên B)
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………….. Fax:………………………………………
Tài khoản số:…………………………………………………………………………………..
Mở tại ngân hàng:…………………………………………………………………………….
Đại diện là:…………………………………………………………………………………….
Chức vụ:……………………………………………………………………………………….
Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số:…… ngày….. tháng ………. năm…..
Do…………………………… chức vụ ………………………………………………. ký.
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng mua bán như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
1. Bên A bán cho bên B:
Số thứ tự | Tên hàng | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1. | ||||||
2. | ||||||
Cộng | ||||||
Tổng giá trị bằng chữ: |
2. Bên B bán cho bên A:
Số thứ tự | Tên hàng | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1. | ||||||
2. | ||||||
Cộng | ||||||
Tổng giá trị bằng chữ: |
Điều 2: Giá cả
Đơn giá mặt hàng trên là giá ……theo văn bản……(nếu có) của……………………..
Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa
Chất lượng mặt hàng ……… được quy định theo………………………………………
Điều 4: Bao bì và ký mã hiệu
1. Bao bì làm bằng:……………………………………………………………………………..
2. Quy cách bao bì……………..cỡ ………… kích thước……………………………………
3. Cách đóng gói:……………………………………………………………………………….
4. Trọng lượng cả bì:……………………………………………………………………………
5. Trọng lượng tịnh:……………………………………………………………………………
Điều 5: Phương thức giao nhận
1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:
Số thứ tự | Tên hàng | Đơn vị | Số lượng | Thời gian | Địa điểm | Ghi chú |
1 | ||||||
2 |
2. Bên B giao cho bên A theo lịch sau:
Số thứ tự | Tên hàng | Đơn vị | Số lượng | Thời gian | Địa điểm | Ghi chú |
1 | ||||||
2 |
3. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên……………………….chịu.
Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc………………………………………….)
4. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……….đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng để giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
5. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất và quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hay không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ. Đồng thời yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho thì bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
6. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai hay nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (………..) đến xác nhận. Đồng thời, phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
7. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác thực chất lượng bằng phiếu hay biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng và người nhận phải có đủ:
Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;
Giấy chứng minh nhân dân.
Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
Điều 6: Trách nhiệm đối với hàng hóa không phù hợp với hợp đồng
1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng mua bán, mà bên mua đã biết hay phải biết về những khiếm khuyết đó;
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về tất cả khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua. Kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;
3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về các khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.
Điều 7: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu đối với hàng hóa
Bên bán phải bảo đảm:
1. Quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba;
2. Hàng hóa đó phải hợp pháp;
3. Việc chuyển giao hàng hoá là hợp pháp.
Điều 8: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa
1. Bên bán không được bán hàng hóa vi phạm quyền sở hữu trí tuệ. Bên bán phải chịu trách nhiệm trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa đã bán.
2. Trường hợp bên mua yêu cầu bên bán phải tuân theo bản vẽ kỹ thuật, thiết kế, công thức hoặc những số liệu chi tiết do bên mua cung cấp thì bên mua phải chịu trách nhiệm về các khiếu nại liên quan đến những vi phạm quyền sở hữu trí tuệ phát sinh từ việc bên bán đã tuân thủ những yêu cầu của bên mua.
Điều 9: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.
2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).
Điều 10: Phương thức thanh toán
1. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức ……….. trong thời gian …………………………………
2. Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức …………….. trong thời gian ……………………………
Điều 11: Ngưng thanh toán tiền mua hàng
Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:
1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền ngừng việc thanh toán;
2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;
3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng mua bán thì có quyền ngừng thanh toán. Cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó;
4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2, Khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực hay gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó, đồng thời chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.
Điều 12: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)
Lưu ý: Chỉ ghi ngắn gọn cách thức và tên vật bảo đảm và phải lập biên bản riêng.
Điều 13: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên và không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng. Bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ phạt tới …… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%). (1)
2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng và số lượng, thời gian, thanh toán, địa điểm, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể được hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng mua bán.
Điều 14: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Hai bên cần chủ động thông báo với nhau về tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề phát sinh bất lợi nào thì các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết. Đồng thời tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.
Điều 15: Các thỏa thuận khác (nếu cần)
Các điều kiện, điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật của hợp đồng này.
Điều 16: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng mua bán hàng hóa này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng mua bán này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức, chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành………. bản, có giá trị ngang nhau. Mỗi bên giữ………….bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Tải về tại đây: hop-dong-mua-ban
Lưu ý khi lập hợp đồng mua bán
Hợp đồng mua bán là loại hợp đồng được lập giữa 2 chủ thể: bên mua và bên bán. Hợp đồng mua bán thường có: Hợp đồng mua bán hàng hóa (hàng hóa, đồ vật… cụ thể) và hợp đồng dịch vụ (những thứ không cân, đo, đong và đếm được).
Mua bán hàng hóa là một hoạt động thương mại giữa bên bán và bên mua. Theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng và chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán. Bên mua nhận hàng, có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán.
Hợp đồng mua bán là sự thỏa thuận bằng lời nói hay bằng văn bản nhằm xác lập, thay đổi, chấm dứt các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ.
Khi sử dụng mẫu hợp đồng mua bán cần lưu ý chọn đúng loại hợp đồng để áp dụng. Phải có đầy đủ nội dung giữa 2 bên, thỏa thuận về việc mua, bán, giá cả, hình thức thanh toán. Tất cả nên quy định thật chi tiết để tránh những tranh chấp xảy ra sau này.
Hợp đồng chỉ có hiệu lực khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Chủ thể có đủ năng lực dân sự;
- Hợp đồng không mua bán những thứ pháp luật không cấm;
- Hai bên tự nguyện giao kết hợp đồng…
Trên đây là Hợp đồng mua bán theo mẫu dùng cho doanh nghiệp, cá nhân do daiabank.com.vn đã tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Hy vọng rằng với những chia sẻ trên đây sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin cần thiết nhé!