Internet Banking là gì? Và lợi ích của internet banking

Từ những thắc mắc “Internet Banking là gì?”, dịch vụ Internet Banking khá dễ dùng và khách hàng có thể tự tìm tòi tìm hiểu cách sử dụng. Ngoài ra trên thanh danh mục của tài khoản Internet Banking các ngân hàng khác nhau cũng đều cập nhật thêm phần hướng dẫn để khách hàng có thể áp dụng. Với dịch vụ Internet Banking, mọi giao dịch sẽ trở nên vô cùng dễ dàng và thuận tiện.

Với sự phổ biến của Internet trong cuộc sống ngày nay, hình thức Internet Banking cũng được ra đời nhằm hỗ trợ các loại hình dịch vụ giao dịch ngân hàng thuận tiện, để khách hàng có thể thực hiện ngay tại nhà. Vậy bạn đã biết Internet Banking là gì chưa? Có điểm gì đặc biệt ở loại hình dịch vụ này?

Internet Banking là gì

1. Internet Banking là gì

Internet Banking hay còn gọi là E-Banking là một dạng dịch vụ ngân hàng điện tử, được xây dựng dựa trên hệ thống giao dịch ngân hàng có sẵn nhằm cung cấp cho khách hàng các tiện ích để có thể thực hiện giao dịch như chuyển khoản, thanh toán, nhận tiền… thông qua mạng Internet. Với dịch vụ Internet Banking, khách hàng có thể tự thực hiện các giao dịch ngay tại nhà mà không cần phải ra ngân hàng, vô cùng thuận lợi và tiết kiệm thời gian khi các giao dịch đều sẽ được thực hiện ngay lập tức dù là vào những ngày nghỉ như thứ 7 hoặc chủ nhật.

Chỉ với một chiếc máy tính, laptop hay điện thoại thông minh cùng mã truy cập được ngân hàng cung cấp khi đăng kí dịch vụ Internet Banking là bạn có thể dễ dàng truy cập vào tài khoản cá nhân, chọn lựa hình thức giao dịch phù hợp và thực hiện theo hướng dẫn. Nhìn chung người ta thường sử dụng Internet Banking cho các trường hợp muốn chuyển khoản, thanh toán hóa đơn hay cập nhật thông tin tài khoản, số dư hiện có…

2. Lợi ích của Internet Banking

Sử dụng Internet Banking, khách hàng có thể nhận được những lợi ích:

  • Thuận lợi quản lý thông tin tài khoản cá nhân, truy cập số dư tài khoản, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay, lãi suất, thông tin thay đổi, in sao kê… thường xuyên và liên tục.
  • Dễ dàng chuyển khoản và nhận tiền giữa các tài khoản cùng ngân hàng hoặc cùng ngân hàng liên kết chỉ sau vài phút thực hiện giao dịch, dù là vào các ngày ngân hàng không làm việc như thứ 7, chủ nhật.
  • Thanh toán các hóa đơn trực tuyến được cập nhật trên Internet Banking như hóa đơn điện, nước, điện thoại, Internet.

Internet Banking là gì

3. Đăng ký Internet Banking

Chỉ với mật khẩu, thông tin tài khoản và mã do ngân hàng cung cấp là ta có thể dễ dàng thực hiện các giao dịch trên tài khoản. Chính vì điều này mà Internet Banking thường đòi hỏi tính bảo mật cao để tránh xảy ra các tình trạng trộm tiền, gian lận, sai sốt trong khâu giao dịch.

Khi muốn đăng ký Internet Banking ta nên đến ngân hàng đăng ký trực tiếp bằng Chứng minh nhân dân. Tài khoản có thể lập trước đó hoặc lập cùng thời điểm đăng ký Internet Banking. Bên ngân hàng sẽ cung cấp cho bạn mã số thẻ, mã số Pin và gửi mã kích hoạt vào e-mail cá nhân. E-mail sẽ chỉ có tác dụng kích hoạt trong vòng 24 giờ, như vậy nếu bạn không kịp kích hoạt Internet Banking, tài khoản sẽ tự động đóng và phải đăng ký mở lại từ đầu.

Điểm thuận lợi của Internet Banking là không tốn phí dịch vụ hàng tháng và có thể sử dụng mọi nơi, mọi thời điểm chỉ cần có mạng Internet Banking là được.

4. Cách sử dụng Internet Banking

Tùy theo giao diện website của mỗi dịch vụ Internet Banking mà có cách thức sử dụng khác nhau. Tuy vậy nhìn chung các giao diện đều được cập nhật Tiếng Việt, rất dễ thực hiện thao tác. Dưới đây là cách sử dụng và các thuật ngữ được nhắc đến trong dịch vụ Internet Banking của ngân hàng Sacombank mà bạn có thể tham khảo:

Internet Banking là gì

– Giải nghĩa các thuật ngữ được nhắc đến

  • Trang chủ: Nơi xuất hiện các thư mục chính của website.
  • Widget – Bảng tiện ích: Thông báo chức năng, tiện ích được thể hiện trên màn hinh – Dashboard.
  • User ID: Tên đăng nhập.
  • Password: Mật khẩu.
  • OTP Code (One Time Password Code): Mật khẩu sử dụng một lần (Mã xác thực) để có thể đăng nhập vào và thực hiện giao dịch chuyển tiền thành công.
  • SMS OTP: Mã xác thực được gửi qua tin nhắm SMS Banking.
  • Token: Thiết bị tạo mật khẩu một lần (Được ngân hàng cung cấp), có chức năng tương tự như OTP.
  • Hạn mức trên lần giao dịch: Số tiền tối đa được phép thực hiện trên một giao dịch.
  • Hạn mức trong ngày: Tổng số tiền được cho phép để thực hiện các giao dịch trong ngày.
  • Ngày giao dịch: Thời gian giao dịch, ngày tương lai thực hiện giao dịch được hẹn trước.
  • Người thụ hưởng: người nhận được chuyển khoản gồm các thông tin chi tiết (Tên – Số tài khoản – Số Chứng minh nhân dân/Số hộ chiếu – Số thẻ – Tỉnh/Thành phố – Ngân hàng/Chi nhánh).
  • Thông tin thanh toán: Số tiền, chú thích nếu cần.
  • Số dư khả dụng: Số dư còn lại trong tài khoản mà khách hàng còn có thể sử dụng cho các giao dịch khác.
  • Giao dịch thanh toán theo lô: Giao dịch được khách hàng tạo lệnh thanh toán đến nhiều người thụ hưởng cùng lúc (Thanh toán lương, phí hoa hồng, phí dịch vụ…).

– Đăng nhập vào tài khoản Internet Banking

Ta có thể đăng nhập tài khoản Internet Banking theo đường dẫn (URL): https://www.iSacombank.com.vn . Đối với các tài khoản ngân hàng khác ta có thể truy cập dựa theo hướng dẫn trên tờ phiếu kèm theo khi đăng kí tài khoản hoặc tra cứu trên Google để lấy đường dẫn chính xác.

Website sẽ xuất hiện các ô thông tin: “Tên đăng nhập” – “Mật khẩu” – “Mã xác nhận” và nút đăng nhập. Một số website có tính bảo mật cao sẽ dựa trên một số câu hỏi cá nhân người đăng ký đã thực hiện để kiểm duyệt, đảm bảo người đang đăng nhập là chính chủ. Những tài khoản doanh nghiệp, tên đăng nhập có chút khác biệt  khi phải tuân thủ cấu trúc tên đăng nhập: <Mã khách hàng><Tên chủ tài khoản>.

– Đặc điểm các categories trên website Internet Banking

Trang chủ: Tổng hợp các tiện ích Internet Banking cung cấp.

Tài khoản: Hỗ trợ truy vấn thông tin, số dư tài khoản hiện có, xem/in lịch sử giao dịch, xem/in sổ phụ tài khoản, mở và tất toán tiền gửi có kỳ hạn… ở nhiều loại tài khoản khác nhau nếu người sử dụng có đăng ký.

Gồm:

  • Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn.
  • Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn.
  • Tài khoản tiền vay.

Giao dịch: Với 3 chức năng.

  • Quản lý các giao dịch: Thực hiện các giao dịch trong và ngoài hệ thống như chuyển khoản, nhận, gửi tiền, thanh toán hóa đơn, quản lý lệnh thanh toán…
  • Thanh toán theo lô: Thực hiện các giao dịch thanh toán lương, thanh toán đến đối tác trong hệ thống.
  • Hỗ trợ giao dịch: Cung cấp chức năng quản lý người thụ hưởng, người chuyển tiền… Giúp tạo danh sách người thụ hưởng cơ bản.

Thanh toán sẽ được thực hiện khi có mã OTP xác nhận, mã OTP sẽ được thông báo bằng tin nhấn điện thoại, ứng dụng Mobile Ranking hoặc dụng cụ Token được ngân hàng cung cấp.

Dịch vụ: Cung cấp các dịch vụ mở, tất toán tài khoản tiền gửi trực tuyến.

Ưa thích: Tạo các liên kết nhanh đến các khách hàng thường xuyên giao dịch.

Hồ sơ cá nhân: Hỗ trợ các chức năng thay đổi thông tin tài khoản như mật khẩu, thông tin cá nhân…

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *