Mẫu giấy ủy quyền dùng chung cho nhiều trường hợp mới nhất

Mẫu giấy ủy quyền là mẫu giấy được sử dụng rất phổ biến trong các cơ quan, doanh nghiệp. Khi muốn ủy quyền cho các cá nhân hay tập thể nào đó để thực hiện công việc được bàn giao. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ đến các bạn Mẫu giấy ủy quyền dùng chung cho nhiều trường hợp mới nhất mời bạn tham khảo.

Mẫu giấy ủy quyền dành cho cá nhân đúng quy định năm 2020

Mẫu giấy ủy quyền số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————– o0o ————-

GIẤY ỦY QUYỀN

– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành;

……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:

I. BÊN ỦY QUYỀN:

Họ tên:……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..

Số CMND: ……………………………Cấp ngày: ……………………….Nơi cấp:……………

Quốc tịch:………………………………………………………………………………………….

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ tên:………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………

Số CMND: ……………………………Cấp ngày: ……………………….Nơi cấp:…………….

Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………..

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

………………………………………………………………………………………………………..

IV. CAM KẾT

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Mẫu giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.

BÊN ỦY QUYỀN                                                     BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)                                                                      (Ký, họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

………………………………………………………………………………………………………..

Tải về tại đây: giay-uy-quyen-1

Mẫu giấy ủy quyền số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————- o0o ————

GIẤY ỦY QUYỀN

– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015

– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

Hôm nay, ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:

I. BÊN ỦY QUYỀN

Họ và tên:…………………………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………….

Số CMTND:……………………………………………..Ngày cấp: …………………………….

Nơi cấp:…………………………………………………………………………………………….

Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

Họ và tên:…………………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………

Số CMTND:………………………………….. Ngày cấp:………………………………………

Nơi cấp:…………………………………………………………………………………………….

Quốc tịch:………………………………………………………………………………………….

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN

1. Phạm vi Ủy quyền

………………………………………………………………………………………………………..

2. Thời gian Ủy quyền

……………………………………………………………………………………………………….

IV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền

………………………………………………………………………………………………………..

2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền

………………………………………………………………………………………………………..

V. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin mẫu giấy ủy quyền ở trên.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.

BÊN ỦY QUYỀN                                                      BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)                                                                      (Ký, họ tên)

Tải về tại đây: giay-uy-quyen-2

Hướng dẫn cách điền mẫu giấy ủy quyền đúng quy định

Bạn hãy đọc kỹ nội dung về cách ghi mẫu giấy ủy quyền bên dưới để tránh nhầm lẫn, sai xót khi biên soạn giấy tờ này. Cách viết giấy ủy quyền cũng sẽ tương tự các loại đơn từ và giấy tờ khác, biểu mẫu này cũng được bày trang trọng, bao gồm:

  • Quốc hiệu tiêu ngữ:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  • Tên loại giấy tờ:

GIẤY ỦY QUYỀN + sự việc mà bạn muốn ủy quyền

  • Bên ủy quyền:

Ghi rõ: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú

  • Bên nhận ủy quyền:

Ghi rõ: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú

Nội dung ủy quyền:

  • Nên thỏa thuận rõ ràng về Nội dung, phạm vi ủy quyền;
  • Trong một số giao dịch không yêu cầu bắt buộc phải có xác nhận của cơ quan nhà nước (UBND xã, Văn phòng công chứng…) thì có thể nhờ bên thứ 3 không liên quan đến quyền và lợi ích trong hoạt động ủy quyền ký xác nhận với vai trò là người làm chứng.
  • Hoặc nếu không có người làm chứng, không muốn có người làm chứng thì bỏ nội dung này trong trường hợp đó tòa án vẫn chấp thuận nếu phát sinh tranh chấp về sau và hai bên tự nguyện thỏa thuận các nội dung không trái với quy định của pháp luật hiện hành.
  • Nên có quy định cụ thể về thời hạn ủy quyền (VD: Mẫu giấy ủy quyền có thời hạn 3 tháng kể từ ngày ký)
  • Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng Công chứng để chứng thực chữ ký ủy quyền (nếu giấy ủy quyền giữa các cá nhân trong pháp nhân).
  • Trong trường hợp này, cán bộ tư pháp xã phường đóng vai trò là người chứng kiến/người làm chứng xác nhận việc các bên có đầy đủ năng lực dân sự (khả năng nhận thức và điều kiển hành vi) và tự nguyện tam gia quan hệ ủy quyền.
  • Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền, ghi rõ mẫu giấy uy quyền này có giá trị từ ngày …. đến ngày …..
Ý nghĩa và giá trị pháp lý của Giấy ủy quyền

 

Ý nghĩa và giá trị pháp lý của Giấy ủy quyền

Các dạng của giấy ủy quyền

Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 thì hoạt động mẫu giấy ủy quyền cá nhân được thực hiện dưới các dạng chủ yếu sau:

  • Ủy quyền giữa các cá nhân trong nội bộ pháp nhân, công ty hoặc doanh nghiệp
  • Quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú (Điều 65, Bộ luật dân sự năm 2015);
  • Chủ thể của các giao dịch dân sự là hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác… có thể ủy quyền cho một cá nhân để đại điện thực hiện các giao dịch dân sự cho mình (Điều 101, Bộ luật dân sự năm 2015);

Nguyên tắc hoạt động ủy quyền

  • Quy định cụ thể về thời hạn của mẫu giấy ủy quyền: Quan hệ ủy quyền cần xác lập thời hạn ủy quyền cụ thể theo thỏa thuận hoặc theo quy đinh của pháp luật (điều 140, bộ luật dân sự năm 2015 về thời hạn đại điên).
  • Xác lập quan hệ ủy quyền bằng văn bản: Quan hệ ủy quyền, đại diện theo ủy quyền phải được xác lập bằng văn bản theo đúng quy định tại Điều 135, Bộ luật dân sự năm 2015 về căn cứ xác lập quyền đại điện.
  • Quy định về nội dung ủy quyền (phạm vi ủy quyền): Người ủy quyền chỉ được thực hiện các nội dung công việc dựa trên phạm vi ủy quyền theo đúng quy định tại Điều 141, Bộ luật dân sự năm 2015 về phạm vi đại điện ủy quyền.

Bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền đều có thể phát sinh các quyền và nghĩa vụ cụ thể. Dựa trên nội dung của hợp đồng ủy quyền Điều này được hiểu là bên nhận ủy quyền có thể được hưởng một khoản thù lao dựa theo sự thỏa thuận của các bên và cũng phát sinh các nghĩa vụ phải thực hiện đúng và đủ cũng như không trái với nội dung ủy quyền. Đồng thời, nếu vi phạm cũng phát sinh nghĩa vụ bồi thường hoặc nghĩa vụ liên đới chịu trách nhiệm căn cứ vào nội dung thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền.

Một số trường hợp pháp lý đặc biệt về ủy quyền

  • Người từ đủ 15 tuổi (mười lăm) đến chưa đủ 18 tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền (trừ trường hợp pháp luật có quy định giao dịch dân sự đó phải do người từ đủ 18 tuổi trở lên xác lập và thực hiện) quy định tại khoản 3 Điều 138 Bộ luật dân sự năm 2015 về đại diện theo ủy quyền;
  • Vợ chồng cũng có thể xác lập mẫu giấy ủy quyền để định đoạt tài sản chung hình thành trong thời kỳ hôn nhân theo khoản 3 Điều 213 Bộ luật dân sự năm 2015 về sở hữu chung vợ chồng.
  • Cha mẹ là người đại điện đương nhiên (không cần ủy quyền) đối với con chưa thành niên (được hiểu dưới 15 tuổi)

Trên đây, daiabank.com.vn đã tổng hợp và chia sẻ đến các bạn mẫu giấy ủy quyền mới nhất cũng như những thông tin liên quan đến giấy ủy quyền, hi vọng rằng với những chia sẻ trên đây sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin cần thiết nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *