Quy định mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN cập nhập mới nhất

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là giấy xác nhận của tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Thực hiện tính trừ số thuế cần phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế. Trước khi thực hiện trả thu nhập theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ thuế. Quy định mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN sẽ được chúng tôi giải thích trong bài viết sau đây. Mời bạn đọc cùng tham khảo nội dung bài viết sau đây, để hiểu rõ hơn về trình tự thủ tục này.

Quy định mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN cập nhập mới nhất

Khi nào sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN?

Trường hợp 1

Trường hợp người lao động không có ký hợp đồng hoặc ký hợp đồng lao động thời vụ dưới ba tháng thì người lao động có thể được yêu cầu đơn vị chi trả cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong mỗi lần khấu trừ thuế hoặc là trong kỳ tính thuế.

Ví dụ: Chị Lan ký hợp đồng làm lao công cho công ty theo lịch trình là mỗi tháng một lần, bắt đầu từ tháng 5/2018 đến tháng 5/2019, thu nhập thanh toán dựa theo từng tháng là 5.000.000 đồng.

Trường hợp này, Chị Lan có thể được yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế dựa theo từng tháng hoặc cấp 2 chứng từ , một là chứng từ phản ánh thuế đã khấu trừ từ tháng 9/2018 đến tháng 12/2018 và một chứng từ còn lại phản ánh thuế đã khấu trừ từ tháng 1/2019 đến tháng 5/2019.

Trường hợp 2

Trường hợp người lao động có ký hợp đồng từ ba tháng hoặc trên ba tháng thì đơn vị sẽ cấp cho người lao động chứng từ dựa trên trong một kỳ tính thuế nếu cá nhân làm việc trực tiếp với cơ quan để quyết toán thuế.

Ví dụ: Anh Tam ký hợp đồng lao động dài hạn với công ty TNHH JPWEB (Thời gian từ tháng 8/2018 đến hết tháng 7/2019)

Nếu Anh Tam thuộc nhóm đối tượng quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan Thuế và yêu cầu Công ty cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì lúc này, công ty cấp chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 8/2018 đến hết tháng 12/2018 và một chứng từ nhằm phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 1/2019 đến hết tháng 7/2019

Hồ sơ mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Dựa theo nhu cầu sử dụng chứng từ khấu trừ thuế mà doanh nghiệp có thể mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo hai cách như sau:

  • Mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN dựa theo từng lần phát sinh.
  • Mua quyển chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Trường hợp mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo các lần phát sinh thường áp dụng cho những doanh nghiệp có phát sinh ít và không thường xuyên về việc cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN đối với người lao động.

Hồ sơ mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Hồ sơ để mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo từng lần phát sinh:

  • Bản sao của giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Giấy giới thiệu doanh nghiệp.
  • Bản sao photo Chứng minh nhân dân của người được giới thiệu.
  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng từ khấu trừ thuế TNCN (mẫu 07/CTKT-TNCN ban hành kèm Thông tư 92/2015/TT-BTC). (Đính kèm mẫu 1)
  • Bảng kê danh sách người lao động (mẫu bảng kê danh sách người lao động được doanh nghiệp tự thiết kế. Trông bảng kê danh dách người lao động cần nêu rõ thông tin người lao động, số tiền đã khấu trừ thuế TNCN. Doanh nghiệp có thể thiết kế bảng kê danh sách người lao động tương tự như mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN hoặc mẫu 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm với Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính).

Lưu ý: Đối với doanh nghiệp mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN dựa theo từng lần phát sinh doanh nghiệp cần có đầy đủ thông tin người lao động để có thể viết chứng từ khấu trừ thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

Hồ sơ mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN

  • Bản sao của giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Giấy giới thiệu của doanh nghiệp.
  • Bản sao photo Chứng minh nhân dân của người được giới thiệu.
  • Đơn đề nghị về cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN mẫu 07/CTKT-TNCN ban hành kèm với Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Nơi nộp hồ sơ

Doanh nghiệp mang đầy đủ bộ hồ sơ mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN đến bộ phận Ấn chỉ tại cục thuế (chi cục thuế) quản lý doanh nghiệp để mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Sau khi nộp hồ sơ mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN:

Đối với doanh nghiệp chứng từ khấu trừ thuế TNCN từng lần phát sinh

  • Doanh nghiệp sẽ viết chứng từ khấu trừ thuế ở cơ quan thuế. Cơ quan sẽ cấp cho doanh nghiệp liên 2 (liên giao cho người nộp thuế). Doanh nghiệp giao cho người nộp thuế liên 2 để người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế.
  • Doanh nghiệp không cần phải nộp báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ TNCN.

Đối với doanh nghiệp có mua quyển chứng từ khấu trừ thuế TNCN

  • Doanh nghiệp sẽ được cơ quan thuế cấp một quyển chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
  • Tương tự quyển hóa đơn, và một quyển chứng từ khấu trừ thuế gồm có 50 số, mỗi số gồm có 2 liên (Liên 1: Báo soát và Lưu, Liên 2: Giao cho người nộp thuế).
  • Khi người nộp thuế có yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN, doanh nghiệp cần viết chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Doanh nghiệp giao cho người nộp thuế liên 2 cho người nộp thuế, đồng thời liên 1 lưu tại quyển.
  • Hàng quý, doanh nghiệp cần phải nộp báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Cách viết chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Nội dung của chứng từ khấu trừ thuế TNCN gồm 3 phần như sau:

Thông tin tổ chức, cá nhân trả thu nhập

[01] Tên tổ chức, và cá nhân trả thu nhập: <Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa)>

[02] Mã số thuế: <Mã số thuế doanh nghiệp>

[03] Địa chỉ: <Địa chỉ trụ sở doanh nghiệp>

[04] Điện thoại: <Số điện thoại nhằm thuế liên hệ với doanh nghiệp>

Thông tin người nộp thuế

[05] Họ và tên: <Tên người nộp thuế yêu cầu về cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN (ghi chữ in hoa)>

[06] Mã số thuế: <Mã số thuế của người nộp thuế>

[07] Quốc tịch: <Quốc tịch người nộp thuế>

[08] Cá nhân cư trú: X

[09] Cá nhân không cư trú

Đánh dấu X mục 8 nếu người nộp thuế là cá nhân cư trú hoặc mục 9 nếu người nộp thuế là cá nhân không cư trú

[10] Địa chỉ hoặc là điện thoại liên hệ:

[11] Số CMND hoặc số hộ chiếu: <Số Chứng minh nhân dân/số Hộ chiếu của người nộp thuế>

[12] Nơi cấp: <Nơi cấp Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của người nộp thuế>

[13] Ngày cấp: <Ngày cấp Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của người nộp thuế>

Thông tin thuế thu nhập cá nhân khấu trừ

[14] Khoản thu nhập:

[15] Thời điểm trả thu nhập: <Là thời điểm, khoảng thời gian tổ chức, và cá nhân trả thu nhập của tháng trong năm dương lịch >

[16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả:

[17] Số thuế TNCN đã khấu trừ: <Số tiền thuế TNCN công ty đã được khấu trừ của người lao động>

[18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận: [(16)-(17)]

* Các khoản thu nhập: Thu nhập từ tiền lương, và tiền công; Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, Thu nhập từ thừa kế; …

Trách nhiệm khi sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN cần phải sử dụng theo đúng thứ tự, từ số nhỏ đến số lớn,

Trường hợp chứng từ khấu trừ lập sai sót nội dung:

  • Nhưng chưa đưa cho người nộp thuế thì cần gạch chéo để xóa bỏ và phải lưu đầy đủ 3 liên của chứng từ khấu trừ.
  • Đã giao cho người nộp thuế: thì tổ chức trả thu nhập cần lập biên bản thu hồi chứng từ khấu trừ. (ghi rõ nội dung sai sót, số, và ngày chứng từ đã lập sai, có chữ ký xác nhận của người có thu nhập).
  • Người nộp thuế sẽ nộp lại liên 2 đã lập sai cho tổ chức trả thu nhập để lưu lại quyển sau này để giải trình với cơ quan thuế.

Trên đây, daiabank.com.vn đã chia sẻ đến các bạn về nôi dung liên quan đến Quy định mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN cập nhập mới nhất. Hy vọng những chia sẻ này, sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *