Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu là một trong những loại thuế mà bạn phải trả tính trên giá trị hàng hóa nhập khẩu. Để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về nội dung này, cũng như các vấn đề liên quan. Mời bạn đọc cùng tham khảo qua bài viết dưới đây, để hiểu rõ hơn.
Nội dung chính
Thuế GTGT hàng nhập khẩu là gì?
Thuế GTGT hàng nhập khẩu được biết là số thuế doanh nghiệp nhập khẩu phải trả tính trên giá trị hàng hóa nhập khẩu (đã gồm có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu và thuế bảo vệ môi trường nếu có).
Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế
Đối tượng chịu thuế
Đối với thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu, là hàng hóa nhập khẩu được dùng cho khâu sản xuất, kinh doanh và hàng tiêu dùng tại Việt Nam, nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam, hoặc ở trong khu chế xuất ra ngoài khu chế xuất và không bao gồm các đối tượng thuộc diện không chịu thuế.
Đối tượng không chịu thuế
1. Sản phẩm là giống cây trồng, giống vật nuôi, bao gồm trứng giống, cây giống, hạt giống, cành giống, con giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở những khâu nuôi trồng, nhập khẩu, kinh doanh thương mại.
2. Sản phẩm giống cây trồng, giống vật nuôi thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hàng nhập khẩu là sản phẩm do cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống giống cây trồng, vật nuôi do cơ quan quản lý nhà nước cấp.
3. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành tạp chí, báo, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, sách văn bản pháp luật, giáo trình, sách khoa học-kỹ thuật…
4. Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu trong những trường hợp:
- Máy móc, phụ tùng, thiết bị, vật tư nhập khẩu sử dụng trực tiếp cho hoạt động phát triển công nghệ, nghiên cứu khoa học; hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển dầu khí, mỏ dầu;
- Tàu bay (bao gồm cả động cơ tàu bay), tàu thủy, dàn khoan thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu nhằm tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho kinh doanh, sản xuất, cho thuê, cho thuê lại.
- Vũ khí, khí tài (kể cả vật tư, thiết bị, máy móc, phụ tùng) chuyên dùng phục vụ cho an ninh, quốc phòng nhập khẩu thuộc diện được miễn thuế nhập khẩu theo đúng quy định của Luật thuế xuất khẩu.
5. Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại trong những trường hợp sau:
- Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo, phải được Sở Tài chính hoặc Bộ Tài chính xác nhận;
- Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng;
- Quà biếu, quà tặng cho cá nhân ở Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về quà tặng, quà biếu.
- Đồ dùng của cá nhân, tổ chức nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; đồ dùng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về nước mang theo;
- Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn cho phép hành lý miễn thuế
6. Hàng hóa chuyển khẩu, và quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tái xuất khẩu, tạm nhập khẩu, hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu.
7. Hàng hóa nhập khẩu nhằm phục vụ hoạt động sản xuất gia công hàng xuất khẩu theo đúng hợp đồng sản xuất gia công đã ký kết với bên nước ngoài.
8. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và những loại vàng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay các sản phẩm khác.
Đối tượng nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu
Đối tượng nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu là cá nhân, nhóm người kinh doanh độc lập, hộ gia đình và các đối tượng khác có hoạt động kinh doanh, sản xuất, nhập khẩu.
Cách xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu
Giá tính thuế GTGT hàng nhập khẩu được xác định như sau:
Giá tính thuế = Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế NK (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) + Thuế BVMT (nếu có)
Trong đó, Giá nhập tại cửa khẩu được xác định là giá thực tế cần phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên (giá đã gồm có các chi phí liên quan để đưa hàng về đến cửa khẩu nhập đầu tiên hay còn được gọi là giá CIF).
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu
Giá tính thuế giá trị gia tăng là Giá nhập khẩu cộng (+) với Thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm
Từ đó xác định được với số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp bằng: Giá tính thuế x Thuế suất thuế GTGT
Trong đó, thuế suất thuế GTGT được xác định dựa trên căn cứ vào biểu thuế GTGT
Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu
TH1: Nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ
- Kế toán hạch toán:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611,…
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có các TK 111, 112, 331,…
- Phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
- Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)
2. Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp không được khấu trừ phải tính vào giá trị hàng hóa, vật tư, TSCĐ nhập khẩu, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611,…
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)
3. Khi thực nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)
Có các TK 111, 112,…
TH2: Nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)
- Bên nhận ủy thác thông báo về nghĩa vụ thuế GTGT hàng nhập khẩu cần phải nộp, đồng thời bên giao ủy thác tiến hành ghi nhận thực hiện như sau:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)
- Khi nhận được chứng từ của giấy nộp thuế vào NSNN của bên giao ủy thác, bên nhận ủy thác phản ánh giảm số thuế GTGT khâu nhập khẩu cần phải nộp:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)
Nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác: Có các TK 111, 112
Nếu chưa thanh toán tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu: Có TK 3388 – Phải trả khác
Nếu đã ứng trước số thuế cho bên nhập khẩu: Có TK 138 – Phải thu khác
Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu
Doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Có hóa đơn GTGT hợp pháp của dịch vụ, hàng hóa mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài của Bộ Tài chính đã hướng dẫn;
- Đối với các hóa đơn mua dịch vụ, hàng hóa nhập khẩu trên 20 triệu đồng: có chứng từ thanh toán không dùng đến tiền mặt.
Chú ý: chứng từ thanh toán qua ngân hàng đề cập đến các chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản bên nhập khẩu sang tài khoản bên xuất khẩu (đều là tài khoản đã đăng ký và có thông báo với cơ quan thuế)
Hướng dẫn kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu
Để kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán cần căn cứ dựa theo Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, cùng với Tờ khai hải quan nhập khẩu.
Sau khi đã xác định được số thuế phải nộp trên Tờ khai cũng như Giấy nộp tiền, kế toán tiến hành thực hiện kê khai thuế GTGT theo Mẫu số 01/GTGT
Chú ý: Đối với các hóa đơn GTGT không có đủ điều kiện được khấu trừ như trên, kế toán loại ra khỏi số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ.
Trên đây, daiabank.com.vn đã chia sẻ đến các bạn về nôi dung liên quan đến Thuế GTGT hàng nhập khẩu. Hy vọng những chia sẻ này, sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết nhé!