Tờ khai căn cước công dân là một trong những giấy tờ quan trọng trong bộ hồ sơ xin cấp lại căn cước công dân. Vì đây là một loại văn bản hành chính cần có những nội dung phù hợp với quy định của pháp luật. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về mẫu tờ khai này cũng như cách để viết nội dụng trong bài viết “Tờ khai căn cước công dân theo mẫu – Hướng dẫn điền nội dung” dưới đây.
Nội dung chính
Tờ khai căn cước công dân theo mẫu chuẩn nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———-
TỜ KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
1. Họ, chữ đệm và tên:…………………………………………………………………….
2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có):……………………………………………..
3. Ngày, tháng, năm sinh:……..………./…….…………./………………….;
4. Giới tính (Nam/nữ):……………………………………………………………………
5. Số CMND/CCCD:……………………………………………………………………….
6. Dân tộc:………………………………………………………………………………………..
7. Tôn giáo:………………………………………………………………………………..
8. Quốc tịch:………………………………………………………………………………..
9. Tình trạng hôn nhân:…………………………………………………………………
10. Nhóm máu (nếu có):………………………………………………………………..
11. Nơi đăng ký khai sinh:…………………………………………………………….
12. Quê quán: ………………………………………………………………………….
13. Nơi thường trú:……………………………………………………………………
14. Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………
15. Nghề nghiệp:……………………………………………………………………
16.Trình độ học vấn:………………………………………………………………….
17. Họ, chữ đệm và tên của cha:……………………………………………….
Quốc tịch:……………………………………………………………………………..
Số CCCD/CMND:……………………………………………………………………
18. Họ, chữ đệm và tên của mẹ:……………………………………………….
Quốc tịch:……………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND:
19. Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng):……………………………………………….
Quốc tịch:………………………………………………………………………………………..
Số CCCD/CMND:
20. Họ, chữ đệm và tên của người ĐDHP: …………… Quốc tịch:……………..
Số CCCD/CMND:……………………………………………………………………
21. Họ, chữ đệm và tên của chủ hộ: ……………………………………………….
Số CCCD/CMND:……………………………………………………………………
22. Quan hệ với chủ hộ:……………………………………………………………………
Yêu cầu của công dân:
– Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:……………………………………………..
– Chuyển phát thẻ CCCD đến địa chỉ của công dân (có/không):…………………….
Địa chỉ nhận:………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên tờ khai căn cước công dân là đúng sự thật./.
(MÃ VẠCH 2 CHIỀU) (Mã tờ khai kê khai trực tuyến)
Thời gian hẹn: ……………………………….. Tại:………………………………………… .…, ngày ….tháng……năm…… |
NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tải về tại đây: to-khai-can-cuoc-cong-dan-1
Hướng dẫn điền thông tin tờ khai căn cước công dân

Mục nội dung cơ bản
- Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;
- “Họ, chữ đệm và tên”, “Họ và tên gọi khác”: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh; chữ in hoa đủ dấu.
- “Giới tính”: nếu giới tính nam ghi là “Nam”, nếu giới tính nữ ghi là “Nữ”;Mục “
- Quốc tịch”: ghi quốc tịch của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền;
- “Dân tộc”, “Tôn giáo”: ghi dân tộc, tôn giáo của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc, tôn giáo của cơ quan có thẩm quyền;
- “Nhóm máu” (nếu có): ghi theo bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu cụ thể vàotờ khai căn cước công dân
- “Tình trạng hôn nhân”: ghi tình trạng hôn nhân hiện tại của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, gồm: chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn;
- “Nơi đăng ký khai sinh”: ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi đã cấp giấy khai sinh cho công dân.
Mục chứng minh nơi cư ngụ
- “Quê quán”: ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh; nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi ghi tên địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định của pháp luật;
- “Nơi thường trú”: ghi đầy đủ, chính xác theo sổ hộ khẩu. Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trong biên chế chính thức của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang ở tập trung trong doanh trại, nhà ở tập thể ghi theo giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị cấp cho công dân;
- “Trình độ học vấn”: ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp, tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trung học cơ sở…);
- “Nghề nghiệp”: ghi rõ nghề nghiệp đang làm vào tờ khai căn cước công dân. Trường hợp là quân nhân đang tại ngũ thì để trống.
- “Nơi ở hiện tại”: ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác nơi ở hiện tại của công dân theo thứ tự số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
Mục quan hệ nhân thân của công dân
Các mục 17, 18, 19, 20, 21: ghi đầy đủ họ, chữ đệm, tên; quốc tịch; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân vào các mục tương ứng trong tờ khai căn cước công dân nếu có:
- “Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân”: đối với các trường hợp cấp lần đầu thì ghi cấp mới; đối với các trường hợp hư hỏng, hết thời hạn hoặc có sự thay đổi thông tin trong thẻ Căn cước công dân thì ghi cấp đổi; đối với các trường hợp mất thì ghi cấp lại;
- “Xác nhận số Chứng minh nhân dân”: trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân có yêu cầu xác nhận số Chứng minh nhân dân 9 số thì ghi có, nếu không có yêu cầu thì ghi không;
- “Chuyển phát bằng đường bưu điện đến tận tay công dân”: trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân có yêu cầu chuyển phát trả bằng đường bưu điện ghi có và ghi đầy đủ địa chỉ, số điện thoại của công dân, nếu không có yêu cầu thì ghi không;
Trên đây là Tờ khai căn cước công dân theo mẫu do daiabank.com.vn đã tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Hy vọng rằng với những chia sẻ trên đây sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin cần thiết nhé!