Chúng ta thường nghe nhắc tới vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty, vậy vốn pháp định là gì? Quy định của pháp luật về vốn pháp định khi kinh doanh các ngành nghề và khi thà
Nội dung chính
Vốn pháp định là gì ?
Vốn pháp định là một trong những điều kiện mà một số ngành nghề kinh doanh yêu cầu bắt buộc. Đây là một trong các khái niệm cần phải nắm rõ giúp doanh nghiệp có kế hoạch đầu tư.
Khái niệm vốn pháp định
Khái niệm vốn pháp định không còn được quy định tại Luật doanh nghiệp 2014 nữa. Khái niệm này được quy định tại điều 4 của Luật doanh nghiệp 2005. Khoản 7 điều 4 luật doanh nghiệp 2005 quy định: “Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu cần phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp”.
Như vậy có theo cách hiểu đơn giản, vốn pháp định là mức vốn tối thiểu cần có để có thể thành lập một doanh nghiệp. Vốn pháp định được Cơ quan có thẩm quyền ấn định. Nó được coi là có thể thực hiện được dự án khi thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định sẽ khác nhau tùy theo lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh.
Đặc điểm vốn pháp định
- Phạm vi áp dụng: Chỉ quy định cho một vài ngành nghề nhất định.
- Về đối tượng áp dụng: Vốn pháp định được cấp cho những chủ thể kinh doanh. Bao gồm các cá nhân, pháp nhân, tổ chức, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác,…
- Ý nghĩa pháp lý: Nhằm giúp doanh nghiệp thực hiện tổ chức hoạt động kinh doanh sau khi thành lập. Và tránh được, cũng như phòng trừ rủi ro.
- Vốn pháp định khác với góp của những chủ sở hữu khác với vốn kinh doanh. Vốn góp và vốn kinh doanh phải lớn hơn vốn pháp định hoặc có thể bằng vốn pháp định.
- Thời điểm cấp: Giấy xác nhận vốn pháp định được cấp trước lúc doanh nghiệp cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
Vốn điều lệ có phải vốn pháp định không
Giống nhau
Vốn điều lệ và vốn pháp định đều là một khoản vốn ban đầu do nhà đầu tư cùng góp vào công ty để làm vốn sản xuất kinh doanh của công ty.
Khác nhau
Vốn điều lệ | Vốn pháp định | |
Cơ sở xác định | Khi thành lập công ty bắt buộc cần phải đăng ký vốn điều lệ.Vốn điều lệ có thể tăng hoặc có thể giảm trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. | Vốn pháp định không phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà được xác định dựa theo ngành nghề kinh doanh cụ thể.Công ty dự định thành lập có ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định thì vốn góp cần tối thiểu bằng vốn pháp định. |
Mức vốn | Pháp luật không có quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa khi thành lập công ty.Tuy nhiên, cần chú ý nếu đăng ký vốn điều lệ quá thấp thì khó tạo được niềm tin với khách hàng khi giao dịch.
Song nếu đăng ký vốn điều lệ quá cao đối với số vốn thực sẽ tác động tới nghĩa vụ tài chính của công ty |
Mức vốn pháp định là cố định được áp dụng cho từng ngành nghề kinh doanh.Ví dụ:
Ngành nghề kinh doanh bất động sản có vốn pháp định 6 tỷ Cho thuê lại lao động yêu cầu có vốn pháp định 2 tỷ đồng |
Như vậy, vốn pháp định và vốn điều lệ không phải là một. Đây là 2 loại vốn mà những nhà đầu tư cần quan tâm khi bắt đầu thành lập doanh nghiệp.
Các ngành nghề cần có vốn pháp định khi thành lập
STT | Ngành và nghề kinh doanh có điều kiện |
Mức vốn tối thiểu |
Căn cứ pháp lý | ||
1 | Kinh doanh bất động sản |
20 tỷ đồng |
Tại Điều 3 Nghị định 76/2015/NĐ-CP | ||
2 | Kinh doanh cảng hàng không và sân bay | Nội địa |
100 tỷ đồng |
Tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | |
Quốc tế |
200 tỷ đồng |
||||
3 | Kinh doanh vận tải hàng không | Khai thác đến 10 tàu bay(Doanh nghiệp vận chuyển hàng không quốc tế) |
700 tỷ đồng |
Tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | |
Khai thác đến 10 tàu bay(Doanh nghiệp vận chuyển hàng không nội địa) |
300 tỷ đồng |
||||
Khai thác 11 đến 30 tàu bay(Doanh nghiệp vận chuyển hàng không quốc tế) |
1.000 tỷ đồng |
Tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | |||
Khai thác 11 đến 30 tàu bay(Doanh nghiệp vận chuyển hàng không nội địa) |
600 tỷ đồng |
||||
Khai thác từ trên 30 tàu bay(Doanh nghiệp vận chuyển hàng không quốc tế) |
1.300 tỷ đồng |
Tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | |||
Khai thác từ trên 30 tàu bay(Doanh nghiệp vận chuyển hàng không nội địa) |
700 tỷ đồng |
||||
Kinh doanh hàng không chung |
100 tỷ đồng |
Tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | |||
4 | Kinh doanh dịch vụ hàng không | Kinh doanh dịch vụ, khai thác nhà ga hành khách |
30 tỷ đồng |
Tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | |
Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga và kho hàng hóa | |||||
Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu | |||||
5 | Cung cấp dịch vụ thiết lập, duy trì, vận hành bảo trì báo hiệu hàng hải khu nước, vùng nước và luồng hàng hải chuyên dùng |
20 tỷ đồng |
Tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | ||
6 | Cung cấp dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước và luồng hàng hải chuyên dùng phục vụ công bố Thông báo hàng hải |
10 tỷ đồng |
Tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | ||
7 | Cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước và luồng hàng hải chuyên dùng |
20 tỷ đồng |
Tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | ||
8 | Cung cấp dịch vụ thanh thải chướng ngại vật |
05 tỷ đồng |
Tại Khoản 2 Điều 20 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | ||
9 | Kinh doanh dịch vụ nhập khẩu pháo hiệu hàng hải |
02 tỷ đồng |
Tại Khoản 2 Điều 22 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | ||
10 | Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng |
30 tỷ đồng |
Tại Điều 1 Nghị định 57/2016/NĐ-CP | ||
11 | Kinh doanh dịch vụ môi giới mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ |
05 tỷ đồng |
Tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định 69/2016/NĐ-CP | ||
12 | Kinh doanh hoạt động mua bán nợ |
100 tỷ đồng |
Tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định 69/2016/NĐ-CP | ||
13 | Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ |
500 tỷ đồng |
Tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định 69/2016/NĐ-CP | ||
14 | Kinh doanh dịch vụ kiểm toán |
06 tỷ đồng |
Tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 84/2016/NĐ-CP | ||
15 | Kinh doanh chứng khoán(Áp dụng đối với các công ty chứng khoán và chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam) | Môi giới chứng khoán |
25 tỷ đồng |
Tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 86/2016/NĐ-CP, Khoản 1 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP | |
Tự doanh chứng khoán |
100 tỷ đồng |
||||
Bảo lãnh phát hành chứng khoán |
165 tỷ đồng |
||||
Tư vấn đầu tư chứng khoán |
10 tỷ đồng |
||||
Kinh doanh chứng khoán(Áp dụng đối với công ty quản lý quỹ và chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam) |
25 tỷ đồng |
Tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 86/2016/NĐ-CP, Khoản 3 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP | |||
Ngân hàng thanh toán |
10.000 tỷ đồng |
Tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định 86/2016/NĐ-CP | |||
16 | Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ | Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe |
300 tỷ đồng 200 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài |
Tại Điểm a Khoản 1, Điểm a Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh |
350 tỷ đồng 250 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài |
Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |||
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh |
400 tỷ đồng 300 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài |
Điểm c Khoản 1, Điểm c Khoản 3 và Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |||
17 | Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ | Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe |
600 tỷ đồng |
Điểm a Khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |
Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí |
800 tỷ đồng |
Tại Điểm b Khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |||
Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí |
1.000 tỷ đồng |
Tại Điểm c Khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |||
18 | Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe |
300 tỷ đồng |
Tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | ||
19 | Kinh doanh tái bảo hiểm | Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc là cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe |
400 tỷ đồng |
Tại Điểm a Khoản 5 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |
Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc là cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm sức khỏe |
700 tỷ đồng |
Tại Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |||
Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm sức khỏe |
1.100 tỷ đồng |
Tại Điểm c Khoản 5 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |||
20 | Kinh doanh môi giới bảo hiểm | Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc có thể môi giới tái bảo hiểm |
04 tỷ đồng |
Tại Điểm a Khoản 6 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |
Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc, môi giới tái bảo hiểm |
08 tỷ đồng |
Tại Điểm b Khoản 6 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
Trên đây, daiabank.com.vn đã chia sẻ đến các bạn về nôi dung liên quan đến Vốn pháp định là gì? Vốn điều lệ có phải vốn pháp định không?. Hy vọng những chia sẻ này, sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết nhé!